Top Japanese Khóa học Tiếng Nhật trực tuyến cấp độ N4 - JLPT N4 Level
PRO COURSE

Khóa học Tiếng Nhật trực tuyến cấp độ N4 - JLPT N4 Level

Gói 14 giờ giảng dạy chuyên môn sẽ giúp bạn học tiếng Nhật thành thạo, nhanh chóng và dễ dàng.

Học tiếng Nhật Cấp tốc.
Gói 14 giờ giảng dạy sẽ giúp bạn học tiếng Nhật thành thạo,
nhanh chóng và dễ dàng.

Đây là cách tốt nhất cho những ai muốn học nói và hiểu tiếng Nhật.

14 giờ giảng dạy chuyên môn giúp bạn nhanh chóng nắm vững từ vựng cơ bản,
cách diễn đạt phổ biến, và ngữ pháp tiếng Nhật chính xác.

Lý tưởng cho kinh doanh và du lịch.

Với hơn 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực học trực tuyến và tài liệu giáo dục,
Tập đoàn Attain đến nay đã cung cấp hơn 1.000 khoá học.


Với phòng thu riêng phục vụ cho việc sản xuất nội dung từ khâu kịch bản, lời dẫn đến quay phim và chỉnh sửa, chúng tôi khẳng định có thể cung cấp cho các bạn những khóa học chất lượng nhất.

Tập đoàn Attain luôn làm việc để cung cấp những tài liệu hữu ích nhất để giúp đỡ càng nhiều học viên càng tốt.


A sample image of the JLPT online course


Ở khóa N4 này, chúng ta sẽ học tiếng Nhật được sử dụng trong đời sống thực tế hàng ngày.

Ngoài ra, chúng ta có thể xem các đoạn phim thực tế để biết được các phần Từ vựng, Đàm thoại,

cũng như cách Diễn đạt và Ngữ phấp cấp độ N4 được sử dụng như thế nào trong cuộc sống đời thường.

Với giáo trình này, chúng ta có thể học được tiếng Nhật trình độ N4, có thể giúp ích rất nhiều cho kỳ thi năng lực Nhật ngữ.

Nào, các bạn, chúng ta hãy cùng vui học tiếng Nhật nhé!

Giám sát là thầy "Hajime Takamizawa" người đi đầu trong việc giảng dạy tiếng Nhật.

Profile of Hajime Takamizawa

Nơi công tác:

  • Giáo sư cho khóa tiến sĩ của khoa nghiên cứu ngành khoa học nhân văn của trường Đại học và viện Đại học Quốc tế Josai
  • Giảng viên khách mời ở các trường Đại học Dalian Jiaotong, Đại học Shaoxing, Đại học Shenyang

  • Kinh nghiệm công tác:

  • Giáo viên chủ nhiệm ở trung tâm đào tạo tiếng Nhật của bộ Ngoại giao Mỹ
  • Giảng viên khóa thạc sĩ của trường Đại học và viện Đại học Showa Women ( nghỉ việc vào năm 2007)
  • Trưởng khoa của khoa Văn học Nhật Bản, kế nhiệm vị trí Giám đốc Giáo dục Quốc tế
  • Trình độ ngôn ngữ giám khảo Quốc tế:
  • Giám khảo chính thức cho bộ Ngoại giao của Mỹ (tiếng Nhật) từ năm 1975 đến 1992
  • Giám khảo chính thức cho bộ Ngoại giao của Anh (tiếng Nhật) từ năm 1981 đến hiện tại

  • Trình độ học vấn:

  • Tốt nghiệp ngành Kinh tế khoa Chính trị và Kinh tế trường Đại học Gakushuin
  • Hoàn thành khóa học Giảng dạng ngôn ngữ cấp cao của trung tâm nghiên cứu đào tạo ngôn ngữ của bộ Ngoại giao Mỹ

  • Bằng khen:

  • "Giải thưởng Giáo viên nước ngoài ưu tú nhất" của hiệp hội Ngoại Giao Mỹ
  • "Tiến sĩ danh dự về Nhân văn học" của trường Đại học Quốc tế Newport (Mỹ)
  • "Giải thành tựu JETRO" của tổ chức Thương mại Nhật Bản
  • Bài 1
    メリークリスマス!
    Chúc mừng giáng sinh!

    1. Có thể nói được ý chí, cảm tưởng của mình, và tiến cử, đề nghị một sự vật hay hành động nào đó.
    2. Có thể nói được lý do và cách diễn đạt yêu cầu lý do.
    3. Cách sử dụng điểm ngữ pháp V[て-form]きます

    Bài 2
    ごみを 置く場所を 教えていただけませんか。
    Có thể chỉ cho tôi nơi bỏ rác được không ạ?

    1. Biết được những nguyên tắc phân loại rác ở Nhật.
    2. Nắm rõ điểm ngữ pháp biểu hiện hành vi nhận ơn huệ nào đó.
    3. Có thể giải thích được sự vật đang ở tình trạng như thế nào.

    Bài số 3
    重すぎて 運べないですよ。
    Nặng quá, tôi không thể mang đi được.

    1. Có thể tạo được thể khả năng của động từ.
    2. Nắm được thành thạo cách sử dụng của động từ khả năng.

    Bài 4
    日曜日、佐藤くんのお見舞いに行くんだけど、いっしょに行かない?
    Chủ nhật, mình sẽ đi thăm bệnh anh Sato, bạn đi cùng với mình nhé?

    1. Có thể cho lời khuyên và truyền tải được ý kiến của mình.
    2. Có thể truyền đạt lại cho người khác câu chuyện mình đã nghe.

    Bài 5
    将来 日本で 働こうと 思って います。
    Tương lai, tôi dự định làm việc ở Nhật.

    1. Có thể tạo được thể chí hướng của động từ.
    2. Có thể nói lên được kế hoạch, nguyện vọng tương lai và ý chí mạnh mẽ của mình.

    Bài 6
    リーさんへの 結婚祝い、何にしようか 迷っています。
    Tôi đang phân vân không biết chúc mừng đám cưới chị Li bằng gì nữa.

    1. Có thể hiểu rõ được tự động từ và tha động từ.
    2. Có thể lấy những thông tin mình đã nghe được làm đề tài, và nói chuyện về nó.
    3. Cách nói truyền đạt dựa trên những thông tin đã nhận được từ người khác.

    Bài 7
    資料の 準備が できたら、連絡して もらえませんか。
    Khi nào chuẩn bị tài liệu xong, anh có thể liên lạc cho tôi được không?

    1. Cách diễn đạt khi quyết định hành động bằng ý chí của mình và của người khác.
    2. Học cách diễn đạt khi nhờ, yêu cầu người khác.
    3. Cách sử dụng sự chuyển hóa thành danh từ của từ "の".

    Bài 8
    本社と 関係する仕事を 頼まれて、急に 来ることに なったんです。
    Tôi bị nhờ làm công việc liên quan với công ty mẹ, nên buộc phải đến gấp.

    1. Có thể tạo được thể bị động của động từ.
    2. Hiểu rõ các điểm ngữ pháp liên quan của thể bị động.
    3. Cách sử dụng "ても".

    Bài 9
    スーツを 着て こなくても かまいません。
    Không mặc đồ vést đến cũng không sao.

    1. Có thể đặt câu hỏi và giải thích về những quy tắc.
    2. Học điểm ngữ pháp mới "có cần thiết để làm một động tác nào đó không", và ôn tập lại những điểm ngữ pháp liên quan.
    3. Học cách nói biểu hiện sự chắc chắn.

    Bài số 10
    また、バスケットボールが できれば いいですね。
    Nếu mà lại được chơi bóng rổ thì hay biết mấy nhỉ.

    1. Có thể tạo được thể điều kiện.
    2. Ôn tập lại cấu trúc văn phạm diễn tả điều kiện và có thể nắm rõ được sự khác nhau.
    3. Có thể nói rõ được mục đích.

    Bài 11
    部長が私に 新しいプロジェクトを 担当させて くれたの。
    Trưởng phòng đã cho tôi được phụ trách một dự án mới.

    1. Có thể tạo được thể sai khiến của động từ.
    2. Nắm rõ cách sử dụng của câu sai khiến.
    3. Cách diễn đạt lễ phép, trịnh trọng đối với người bề trên khi yêu cầu sự cho phép để làm một hành động nào đó.

    Bài 12
    社長に「ちゃんと仕事をしろ!遊ぶな!」と言われました。
    Tôi đã bị giám đốc mắng "Làm việc đàng hoàng đi! Không được chơi bời!".

    1. Có thể tạo được thể mệnh lệnh của động từ.
    2. Cách chỉ thị, nghiêm cấm mạnh mẽ, hay chú ý người khác.
    3. Hiểu được cách sử dụng của "のに".

    Bài 13
    電車で来られる場合は、西口のバスターミナルに いらっしゃって ください。
    Trường hợp anh đi tàu điện đến, hãy đi đến bến xe buýt ở cửa phía tây.

    Through studying this lesson, you will be able to do the following:

    1. Hiểu được kính ngữ.
    2. Nắm rõ cách tạo kính ngữ.
    3. Có thể đăng kí, đặt câu hỏi, truyền đạt nguyện vọng của mình qua điện thoại.

    Bài 14
    席が 空きましたら、すぐお呼びいたします。
    Khi nào có chỗ trống, tôi sẽ gọi (quý khách) ngay.

    1. Biết được những dụng ngữ phục vụ sử dụng ở nhà hàng.
    2. Hiểu được các từ khiêm nhường và các từ lễ phép.
    3. Học thuộc các điểm ngữ pháp có dùng kính ngữ.

    Bài 15
    最近エレベーターや 電車に 乗らないで なるべく歩くようにしているんです。
    Dạo gần đây, tôi cố gắng hết mức có thể để không đi bằng thang máy và tàu điện mà đi bộ.

    1. Có thể nói được những biết đổi của tình trạng và tập quán, thói quen.
    2. Có thể giải thích được tình hình của một động tác đang ở trong tình trạng nào.

    Khóa học Tiếng Nhật trực tuyến cấp độ N4 - JLPT N4 Level


    Khi tham gia khóa học này, các bạn sẽ trang bị được những kiến thức sau:

    • Nắm vững được Từ vựng, Cách diễn đạt, và Ngữ pháp cấp độ JLPT N4
    • Có thể hiểu được nội dung các cuộc hội thoại trong cuộc sống đời thường được nói bằng tiếng Nhật với mức độ chậm.
    • Có thể hiểu và đọc được cụm từ hay câu văn đặc trưng được viết bằng chữ Hán cấp độ ban đầu của N4
    • Có thể hiểu và nói được cách diễn đạt kính ngữ cho các từ đơn giản
    • Giáo trình này sẽ giúp các bạn lĩnh hội được tiếng Nhật một cách hiệu quả hơn, trang bị kỹ năng cơ bản cho các hội thoại trong công việc bằng tiếng Nhật, cũng như là đạt được năng lực JLPT N4
    • Giáo trình này giành cho các bạn đã nắm vững N5 và muốn học tiếng Nhật căn bản, cũng như là nền tảng của tiếng Nhật được dùng trong công việc, và là tài liệu giúp ích cho các bạn muốn lấy bằng JLPT cấp độ N4.

    Thích hợp cho các bạn như sau!

    • Các bạn có thể hiểu được tiếng Việt Nam mà tiếng Nhật không phải là tiếng mẹ đẻ.
    • Các bạn đạt được JLPT N5 và ở cấp độ vỡ lòng tiếng Nhật.
    • Các bạn muốn đạt được JLPT N4.

    About the Instructor

    Tập đoàn Attain
    Công ty học trực tuyến

    Với hơn 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực học trực tuyến và tài liệu giáo dục, Tập đoàn Attain đến nay đã cung cấp hơn 1.000 khoá học.
    Với phòng thu riêng phục vụ cho việc sản xuất nội dung từ khâu kịch bản, lời dẫn đến quay phim và chỉnh sửa, chúng tôi khẳng định có thể cung cấp cho các bạn những khóa học chất lượng nhất.
    Tập đoàn Attain luôn làm việc để cung cấp những tài liệu hữu ích nhất để giúp đỡ càng nhiều học viên càng tốt.

    See more

    Course content

    Total 13 hours 45 minutes
    1 Hướng dẫn cách sử dụng giáo trình 1:00
    2 Chuẩn bị cho khóa học 1:00
    メリークリスマス!---Chúc mừng giáng sinh!
    3 Giới thiệu 1:07
    4 Mục tiêu 0:35
    5 Hội thoại 1:36
    6 Bảng liệt kê từ vựng 4:12
    7 Từ vựng 1 10:04
    8 Từ vựng 2 11:45
    9 Cách diễn đạt 4:06
    10 Bảng liệt kê ngữ pháp 0:59
    11 Ngữ pháp 1 4:36
    12 Ngữ pháp 2 8:52
    13 Ngữ pháp 3 6:44
    14 Ngữ pháp 4 5:30
    15 Ngữ pháp 5 2:07
    16 Ngữ pháp 6 1:54
    17 Ngữ pháp 7 2:47
    18 Ôn tập hội thoại 1:58
    ごみを置く場所を教えていただけませんか。---Có thể chỉ cho tôi nơi bỏ rác được không ạ?
    19 Giới thiệu 1:12
    20 Mục tiêu 0:25
    21 Hội thoại 2:32
    22 Bảng liệt kê từ vựng 4:13
    23 Từ vựng 15:20
    24 Cách diễn đạt 4:19
    25 Bảng liệt kê ngữ pháp 1:07
    26 Ngữ pháp 1 2:18
    27 Ngữ pháp 2 4:57
    28 Ngữ pháp 3 2:13
    29 Ngữ pháp 4 2:27
    30 Ngữ pháp 5 11:43
    31 Ngữ pháp 6 1:58
    32 Ngữ pháp 7 2:04
    33 Ôn tập hội thoại 2:37
    重すぎて 運べないですよ。---Nặng quá, tôi không thể mang đi được.
    34 Giới thiệu 1:10
    35 Mục tiêu 0:19
    36 Hội thoại 2:01
    37 Bảng liệt kê từ vựng 4:41
    38 Từ vựng 13:32
    39 Cách diễn đạt 2:26
    40 Bảng liệt kê ngữ pháp 1:14
    41 Ngữ pháp 1 9:12
    42 Ngữ pháp 2 2:50
    43 Ngữ pháp 3 2:02
    44 Ngữ pháp 4 3:45
    45 Ngữ pháp 5 1:50
    46 Ngữ pháp 6 4:34
    47 Ngữ pháp 7 1:41
    48 Ngữ pháp 8 2:51
    49 Ngữ pháp 9 3:26
    50 Ôn tập hội thoại 2:03
    日曜日、 佐藤くんの お見舞いに 行くんだけど、 いっしょに いかない?---Chủ nhật, mình sẽ đi thăm bệnh anh Sato, bạn đi cùng với mình nhé?
    51 Giới thiệu 1:15
    52 Mục tiêu 0:23
    53 Hội thoại 1:51
    54 Bảng liệt kê từ vựng 5:19
    55 Từ vựng 13:25
    56 Cách diễn đạt 6:01
    57 Bảng liệt kê ngữ pháp 1:15
    58 Ngữ pháp 1 2:45
    59 Ngữ pháp 2 3:32
    60 Ngữ pháp 3 3:36
    61 Ngữ pháp 4 5:59
    62 Ngữ pháp 5 4:59
    63 Ngữ pháp 6 2:02
    64 Ngữ pháp 7 3:55
    65 Ngữ pháp 8 2:35
    66 Ôn tập hội thoại 1:58
    将来日本で 働こうと 思っています。---Tương lai, tôi dự định làm việc ở Nhật.
    67 Giới thiệu 1:12
    68 Mục tiêu 0:21
    69 Hội thoại 1:41
    70 Bảng liệt kê từ vựng 4:48
    71 Từ vựng 10:29
    72 Cách diễn đạt 3:18
    73 Bảng liệt kê ngữ pháp 1:21
    74 Ngữ pháp 1 7:57
    75 Ngữ pháp 2 1:56
    76 Ngữ pháp 3 4:23
    77 Ngữ pháp 4 2:42
    78 Ngữ pháp 5 3:07
    79 Ngữ pháp 6 2:00
    80 Ngữ pháp 7 2:37
    81 Ngữ pháp 8 4:40
    82 Ôn tập hội thoại 1:51
    リーさんへの 結婚祝い、 何に しようか 迷っています。---Tôi đang phân vân không biết chúc mừng đám cưới chị Li bằng gì nữa.
    83 Giới thiệu 1:16
    84 Mục tiêu 0:30
    85 Hội thoại 2:11
    86 Bảng liệt kê từ vựng 5:13
    87 Từ vựng 17:22
    88 Cách diễn đạt 2:57
    89 Bảng liệt kê ngữ pháp 0:51
    90 Ngữ pháp 1 4:28
    91 Ngữ pháp 2 2:10
    92 Ngữ pháp 3 3:36
    93 Ngữ pháp 4 3:10
    94 Ngữ pháp 5 1:57
    95 Ngữ pháp 6 2:46
    96 Ôn tập hội thoại 2:17
    資料の 準備が できたら、 連絡して もらえませんか。---Khi nào chuẩn bị tài liệu xong, anh có thể liên lạc cho tôi được không?
    97 Giới thiệu 1:09
    98 Mục tiêu 0:24
    99 Hội thoại 1:54
    100 Bảng liệt kê từ vựng 4:50
    101 Từ vựng 10:16
    102 Cách diễn đạt 2:57
    103 Bảng liệt kê ngữ pháp 1:00
    104 Ngữ pháp 1 2:39
    105 Ngữ pháp 2 2:28
    106 Ngữ pháp 3 2:07
    107 Ngữ pháp 4 6:26
    108 Ngữ pháp 5 4:18
    109 Ngữ pháp 6 4:14
    110 Ôn tập hội thoại 2:12
    本社と 関係する仕事を 頼まれて、急に 来ることに なったんです。---Tôi bị nhờ làm công việc liên quan với công ty mẹ, nên buộc phải đến gấp.
    111 Giới thiệu 1:22
    112 Mục tiêu 0:26
    113 Hội thoại 2:14
    114 Bảng liệt kê từ vựng 5:33
    115 Từ vựng 9:51
    116 Cách diễn đạt 4:34
    117 Bảng liệt kê ngữ pháp 1:06
    118 Ngữ pháp 1 8:32
    119 Ngữ pháp 2 2:16
    120 Ngữ pháp 3 3:44
    121 Ngữ pháp 4 2:40
    122 Ngữ pháp 5 3:09
    123 Ngữ pháp 6 3:00
    124 Ôn tập hội thoại 2:23
    スーツを 着てこなくても かまいません。---Không mặc đồ vést đến cũng không sao.
    125 Giới thiệu 1:13
    126 Mục tiêu 0:31
    127 Hội thoại 2:35
    128 Bảng liệt kê từ vựng 5:11
    129 Từ vựng 12:33
    130 Cách diễn đạt 4:35
    131 Bảng liệt kê ngữ pháp 1:01
    132 Ngữ pháp 1 3:27
    133 Ngữ pháp 2 4:17
    134 Ngữ pháp 3 2:31
    135 Ngữ pháp 4 2:21
    136 Ngữ pháp 5 2:12
    137 Ôn tập hội thoại 2:43
    また、 バスケットボールが できればいいですね。---Nếu mà lại được chơi bóng rổ thì hay biết mấy nhỉ.
    138 Giới thiệu 1:14
    139 Mục tiêu 0:26
    140 Hội thoại 2:20
    141 Bảng liệt kê từ vựng 4:55
    142 Từ vựng 10:10
    143 Cách diễn đạt 4:33
    144 Bảng liệt kê ngữ pháp 0:44
    145 Ngữ pháp 1 9:44
    146 Ngữ pháp 2 6:56
    147 Ngữ pháp 3 2:02
    148 Ngữ pháp 4 3:22
    149 Ôn tập hội thoại 2:26
    部長が、 私に 新しいプロジェクトを 担当させてくれたの。---Trưởng phòng đã cho tôi được phụ trách một dự án mới.
    150 Giới thiệu 1:18
    151 Mục tiêu 0:28
    152 Hội thoại 2:01
    153 Bảng liệt kê từ vựng 4:29
    154 Từ vựng 11:27
    155 Cách diễn đạt 3:49
    156 Bảng liệt kê ngữ pháp 0:59
    157 Ngữ pháp 1 7:26
    158 Ngữ pháp 2 3:20
    159 Ngữ pháp 3 3:28
    160 Ngữ pháp 4 2:15
    161 Ngữ pháp 5 1:55
    162 Ôn tập hội thoại 2:17
    社長に 「ちゃんと仕事をしろ! 遊ぶな!」と言われました。---Tôi đã bị giám đốc mắng "Làm việc đàng hoàng đi! Không được chơi bời!"
    163 Giới thiệu 1:18
    164 Mục tiêu 0:30
    165 Hội thoại 2:47
    166 Bảng liệt kê từ vựng 5:07
    167 Từ vựng 14:02
    168 Cách diễn đạt 4:10
    169 Bảng liệt kê ngữ pháp 1:00
    170 Ngữ pháp 1 7:12
    171 Ngữ pháp 2 2:13
    172 Ngữ pháp 3 1:46
    173 Ngữ pháp 4 4:46
    174 Ngữ pháp 5 1:53
    175 Ngữ pháp 6 2:41
    176 Ngữ pháp 7 2:48
    177 Ôn tập hội thoại 2:56
    電車で こられる場合は、 西口の バスターミナルにいらっしゃってください。---Trường hợp anh đi tàu điện đến, hãy đi đến bến xe buýt ở cửa phía tây.
    178 Giới thiệu 1:17
    179 Mục tiêu 0:27
    180 Hội thoại 2:52
    181 Bảng liệt kê từ vựng 4:57
    182 Từ vựng 11:58
    183 Cách diễn đạt 6:07
    184 Bảng liệt kê ngữ pháp 1:08
    185 Ngữ pháp 1 3:27
    186 Ngữ pháp 2 18:38
    187 Ngữ pháp 3 1:35
    188 Ngữ pháp 4 3:47
    189 Ngữ pháp 5 1:59
    190 Ngữ pháp 6 3:25
    191 Ôn tập hội thoại 2:59
    席が 空きましたら、すぐお呼びいたします。---Khi nào có chỗ trống, tôi sẽ gọi (quý khách) ngay.
    192 Giới thiệu 1:12
    193 Mục tiêu 0:28
    194 Hội thoại 2:15
    195 Bảng liệt kê từ vựng 5:10
    196 Từ vựng 11:54
    197 Cách diễn đạt 5:36
    198 Bảng liệt kê ngữ pháp 0:50
    199 Ngữ pháp 1 13:52
    200 Ngữ pháp 2 4:30
    201 Ngữ pháp 3 1:43
    202 Ngữ pháp 4 1:47
    203 Ngữ pháp 5 3:00
    204 Ôn tập hội thoại 2:10
    最近エレベーターや 電車に 乗らないで なるべく歩くようにしているんです。---Dạo gần đây, tôi cố gắng hết mức có thể để không đi bằng thang máy và tàu điện mà đi bộ.
    205 Giới thiệu 1:22
    206 Mục tiêu 0:26
    207 Hội thoại 2:35
    208 Bảng liệt kê từ vựng 5:32
    209 Từ vựng 12:25
    210 Cách diễn đạt 3:06
    211 Bảng liệt kê ngữ pháp 0:54
    212 Ngữ pháp 1 8:02
    213 Ngữ pháp 2 6:35
    214 Ngữ pháp 3 5:53
    215 Ngữ pháp 4 4:21
    216 Ngữ pháp 5 3:04
    217 Ôn tập hội thoại 3:19

    Ratings and reviews

    4.3
    4 reviews
    5 stars
    50%
    4 stars
    25%
    3 stars
    25%
    2 stars
    0%
    1 stars
    0%

    Related Courses